Nghĩa của từ cây cối là gì, nghĩa của từ cây cối trong tiếng việt
① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ② 【會稽】 Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 .
Bạn đang xem: Nghĩa của từ cây cối là gì, nghĩa của từ cây cối trong tiếng việt
![]()
![]()
![]()
1. (Danh) Đoàn thể, nhóm, tổ chức. ◎Như: “giáo hội” 教會 tổ chức tôn giáo, “đồng hương hội” 同鄉會 hội những người đồng hương.2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎Như: “khai hội” 開會 mở hội, “hội nghị” 會議 cuộc họp bàn, “yến hội” 宴會 cuộc tiệc.3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎Như: “ki hội” 機會 cơ hội, “vận hội” 運會 vận hội tốt.4. (Danh) Sách “Hoàng cực kinh thế” nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một “vận” 運, 30 vận là một “hội” 會, 12 hội là một “nguyên” 元.5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎Như: “đô hội” 部會 chốn đô hội.6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎Như: “nhất hội nhi” 一會兒 một lúc, một lát.7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎Như: “hội minh” 會盟 gặp nhau cùng thề, “hội đồng” 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.8. (Động) Tụ tập, họp. ◎Như: “hội hợp” 會合 tụ họp.9. (Động) Hiểu. ◎Như: “hội ý” 會意 hiểu ý, “lĩnh hội” 領會 hiểu rõ.10. (Động) Biết, có khả năng. ◎Như: “ngã hội du vịnh” 我會游泳 tôi biết bơi lội, “nhĩ hội bất hội khai xa?” 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi” 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.11. (Động) Trả tiền. ◎Như: “hội sao” 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: “Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt” 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎Như: “tha hội lai mạ” 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇Sử Kí 史記: “Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi” 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.14. Một âm là “cối”. (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎Như: “cối kế niên độ” 會計年度 tính sổ suốt năm.
Xem thêm:
① Họp, như khai hội 開會 mở hội, hội nghị 會議 họp bàn, v.v.② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ② 【會稽】 Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 .
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
• Bích ngọc tiêu kỳ 03 - 碧玉簫其三 (Quan Hán Khanh)• Hoạ Giang Lăng Tống đại thiếu phủ “Mộ xuân vũ hậu đồng chư công cập xá đệ yến thư trai” - 和江陵宋大少府暮春雨後同諸公及舍弟宴書齋 (Đỗ Phủ)• Hồ già thập bát phách - đệ 01 phách - 胡笳十八拍-第一拍 (Thái Diễm)• Khuyến học - 勸學 (Kỳ Đồng)• Lăng San dịch - 凌山驛 (Đặng Đề)• Long Trì hiểu nguyệt - 龍池曉龍 (Nguyễn Văn Siêu)• Tặng An Nam quốc sứ thần ngũ ngôn thi kỳ 1 - 贈安南國使臣五言詩其一 (Lý Tuý Quang)• Tống Khích Ngang trích Ba Trung - 送郤昂謫巴中 (Lý Bạch)• Trùng dương tiền nhất nhật đáo Cúc Đường cựu cư hữu cảm - 重陽前一日到菊堂舊居有感 (Nguyễn Ức)• Vương Lãng Châu diên phụng thù thập nhất cữu “Tích biệt” chi tác - 王閬州筵奉酬十一舅惜別之作 (Đỗ Phủ)
Chuyên mục:
Bạn đang xem: Nghĩa của từ cây cối là gì, nghĩa của từ cây cối trong tiếng việt
1. (Danh) Đoàn thể, nhóm, tổ chức. ◎Như: “giáo hội” 教會 tổ chức tôn giáo, “đồng hương hội” 同鄉會 hội những người đồng hương.2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎Như: “khai hội” 開會 mở hội, “hội nghị” 會議 cuộc họp bàn, “yến hội” 宴會 cuộc tiệc.3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎Như: “ki hội” 機會 cơ hội, “vận hội” 運會 vận hội tốt.4. (Danh) Sách “Hoàng cực kinh thế” nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một “vận” 運, 30 vận là một “hội” 會, 12 hội là một “nguyên” 元.5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎Như: “đô hội” 部會 chốn đô hội.6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎Như: “nhất hội nhi” 一會兒 một lúc, một lát.7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎Như: “hội minh” 會盟 gặp nhau cùng thề, “hội đồng” 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.8. (Động) Tụ tập, họp. ◎Như: “hội hợp” 會合 tụ họp.9. (Động) Hiểu. ◎Như: “hội ý” 會意 hiểu ý, “lĩnh hội” 領會 hiểu rõ.10. (Động) Biết, có khả năng. ◎Như: “ngã hội du vịnh” 我會游泳 tôi biết bơi lội, “nhĩ hội bất hội khai xa?” 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi” 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.11. (Động) Trả tiền. ◎Như: “hội sao” 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: “Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt” 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎Như: “tha hội lai mạ” 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇Sử Kí 史記: “Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi” 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.14. Một âm là “cối”. (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎Như: “cối kế niên độ” 會計年度 tính sổ suốt năm.
Xem thêm:
① Họp, như khai hội 開會 mở hội, hội nghị 會議 họp bàn, v.v.② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
① (Kế) toán: 會計 Kế toán, kế toán viên; 財會會議 Hội nghị kế toán tài chánh; 誰習計會 Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách); ②
• Bích ngọc tiêu kỳ 03 - 碧玉簫其三 (Quan Hán Khanh)• Hoạ Giang Lăng Tống đại thiếu phủ “Mộ xuân vũ hậu đồng chư công cập xá đệ yến thư trai” - 和江陵宋大少府暮春雨後同諸公及舍弟宴書齋 (Đỗ Phủ)• Hồ già thập bát phách - đệ 01 phách - 胡笳十八拍-第一拍 (Thái Diễm)• Khuyến học - 勸學 (Kỳ Đồng)• Lăng San dịch - 凌山驛 (Đặng Đề)• Long Trì hiểu nguyệt - 龍池曉龍 (Nguyễn Văn Siêu)• Tặng An Nam quốc sứ thần ngũ ngôn thi kỳ 1 - 贈安南國使臣五言詩其一 (Lý Tuý Quang)• Tống Khích Ngang trích Ba Trung - 送郤昂謫巴中 (Lý Bạch)• Trùng dương tiền nhất nhật đáo Cúc Đường cựu cư hữu cảm - 重陽前一日到菊堂舊居有感 (Nguyễn Ức)• Vương Lãng Châu diên phụng thù thập nhất cữu “Tích biệt” chi tác - 王閬州筵奉酬十一舅惜別之作 (Đỗ Phủ)
Chuyên mục: