Amd radeon là gì, những Ưu Điểm laptop dùng card này cài Đặt amd radeon là gì
Ở bài viết trước, chúng ta đã đi tìm hiểu về dòng GPU Nvidia Geforce, và hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về đối thủ chính của nó: AMD Radeon
Logo của Radeon
Tóm tắt thông tin về AMD RadeonRadeon là một thương hiệu chuyên về mảng đồ họa, RAM và SSD được sáng lập bởi ATi vào năm 2000. Nếu tính riêng về mảng đồ họa, thì Radeon là dòng GPU kế thừa cho dòng Rage huyền thoại đã từng cùng ATi làm mưa làm gió trên thị trường. Tuy nhiên, sau khi làm ăn thua lỗ, ATi buộc phải bán mình cho AMD vào năm 2006 với giá 5.4 tỉ USD (xấp xỉ hơn 125 nghìn tỉ VNĐ).
Bạn đang xem: Amd radeon là gì, những Ưu Điểm laptop dùng card này cài Đặt amd radeon là gì
Sau khi mua lại, AMD đã tái cấu trúc thương hiệu Radeon. Từ tên cũ là AMD Vision, sau đó trở thành Radeon Technologies Group. Quản lý hiện tại là ông David Wang.
Danh sách các dòng card thuộc dòng AMD RadeonNhư tiêu đề, mình sẽ chỉ đề cập tới các dòng card Radeon ra mắt sau khi thương hiệu này được AMD mua lại vào năm 2006. Và cũng một phần là cac dòng trước đó nó đẻ ra khá nhiều phiên bản con, gây nhầm lẫn cho người dùng. Đồng thời, mình sẽ chia ra làm 3 thời kì, tương ứng với 3 kiến trúc: TeraScale, GCN và RDNA. Và để tiết kiệm thời gian cũng như tránh lan man, mình sẽ chỉ nói ra thời điểm ra mắt cùng với các tính năng mới (nếu có) của từng dòng. Cuối cùng, mình chỉ đề cập tới thông số các dòng card được bán thương mại, không tính các dòng card OEM.
Kiến trúc TeraScale
HD 2000-series

Bo mạch của card đồ họa HD 2900 XT
AGP
AGP
PCI
256 MB
512 MB
GDDR3
AGP
512 MB
GDDR4
1 GB
GDDR4
HD 3000-series

Card đồ họa Sapphire HD 3870
Ngày ra mắt: nửa cuối năm 2007Kiến trúc: Radeon R600Tiến trình: 65nm và 55nmTính năng mới:Hỗ trợ DirectX 10.0 và 10.1Hỗ trợ giao thức PCI Express 2.0Hỗ trợ OpenGL 3.3Thông số kỹ thuật HD 3000-seriesGPU | Tên mã | Xung gốc | Giao thức | VRAM | Loại VRAM |
HD 3410 | RV610 | 519 MHz | PCI Express 1.0 x16 | 256 MB | DDR2 |
HD 3450 | RV620 LE | 600 MHz | PCI Express 2.0 x16 PCI AGP 8x | 256 MB 512 MB | |
HD 3470 | RV620 PRO | 800 MHz | PCI Express 2.0 x16 | DDR2 GDDR3 | |
HD 3550 | 594 MHz | 512 MB | DDR2 | ||
HD 3570 | 796 MHz | ||||
HD 3610 | RV630 PRO | 594 MHz | PCI Express 1.0 x16 | 512 MB 1 GB | |
HD 3650 | RV635 PRO | 725 MHz | PCI Express 2.0 x16 AGP 8x | 256 MB 512 MB 1 GB | DDR2 GDDR3 GDDR4 |
HD 3730 | 722 MHz | PCI Express 2.0 x16 | 512 MB | DDR2 | |
HD 3750 | 796 MHz | GDDR3 | |||
HD 3830 | RV670 PRO | 668 MHz | 256 MB | ||
HD 3850 | PCI Express 2.0 x16 AGP 8x | 256 MB 512 MB 1 GB | GDDR3 GDDR4 | ||
HD 3870 | RV670 XT | 777 MHz | 512 MB 1 GB | ||
HD 3850 X2 | 2x RV670 PRO | 668 MHz | PCI Express 2.0 x16 | 512 MB x2 | GDDR3 |
HD 3870 X2 | R680 | 825 MHz | GDDR3 GDDR4 |
HD 4000-series

Bo mạch card đồ họa ASUS HD 4870
PCI Express 2.0 x1
AGP 8x
512 MB
1 GB
DDR3
650 MHz
AGP 8x
512 MB
1 GB
GDDR3
GDDR4
1 GB
750 MHz
750 MHz
1 GB
GDDR4
1 GB
2 GB
GDDR4
GDDR5
1 GB
1 GB
2 GB
2 GB
2x 1 GB
Thừa thắng xông lên: HD 5000-series

Card chống cháy “quốc dân” 1 thời – HD 5450
PCI Express 2.1 x1
PCI
1 GB
2 GB
DDR3
GDDR3
GDDR5
1 GB
2 GB
GDDR5
1 GB
2 GB
2x 2 GB
HD 6000-series
Card đồ họa HD 6970 được tháo rời
750 MHz
1 GB
2 GB
4 GB
GDDR5
1 GB
2 GB
1 GB
2 GB
Xem thêm: Biểu Hiện Mất Trinh Ở Nữ Giới Là Như Thế Nào ? Bạn Nên Biết Dấu Hiệu Mất Trinh Chính Xác Nhất
Thời kỳ kiến trúc GCN
HD 7000-series

Bo mạch card đồ họa ASUS HD7870 DirectCU II. Nguồn ảnh: CPCR
2 GB
GDDR5
900 MHz
2 GB
4 GB
2 GB
975 MHz
925 MHz
6 GB
1050 MHz
1000 MHz
R7/R9 200-series

Card đồ họa Sapphire R9 290X Tri-X
4 GB
GDDR5
2 GB
2 GB
4 GB
8 GB
R7/R9 300-series

Card đồ họa MSI R9 390X Gaming 8G
4 GB
“Phao cứu sinh”: RX 400-series

Card đồ họa Sapphire NITRO RX 480
4 GB
8 GB
8 GB
Thế hệ card “quốc dân” tiếp theo: RX 500-series
Card đồ họa Gigabyte RX580 Gaming-8GD-MI
4 GB
8 GB
RX Vega series

Card đồ họa Powercolor Red Devil RX Vega 64
Tới đây là hết thời kỳ của kiến trúc GCN.
Thời kỳ kiến trúc RDNA
Bắt kịp xu thế: Radeon RX 5000-series
Card đồ họa Sapphire Pulse RX 5700XT 8G
Kiến trúc: Radeon DNA (RDNA) thế hệ 1Tiến trình: 7nmCác tính năng mới:Chuẩn VRAM mới: GDDR6CU thế hệ mới, giúp cải thiện IPC so với thế hệ cũKiến trúc mới: RDNA. Tuy nhiên, RDNA sẽ không thay thế hoàn toàn GCN.Hỗ trợ giao thức PCI Express 4.0 x16Thông số RX 5000-seriesGPU | Tên mã | Xung gốc | Giao thức | VRAM | Loại VRAM |
RX 5500 | Navi 14 XT | 1670 MHz | PCI Express 4.0 x16 | 4GB | GDDR6 |
RX 5500 XT | Navi 14 XTX | 1717 MHz | 4GB8GB | ||
RX 5600 | Navi 10 XE | 1375 MHz | 6GB | ||
RX 5600 XT | Navi 10 XLE | ||||
RX 5700 | Navi 10 XL | 1465 MHz | 8GB | ||
RX 5700 XT | Navi 10 XT | 1605 MHz | |||
RX 5700 XT 50th Anniversary | Navi 10 XTX | 1680 MHz |
“Cái đinh đóng nắp áo quan” cho Nvidia: Radeon RX 6000-series
Hình ảnh chiếc AMD Radeon RX 6800 XT
* Lưu ý: Cột xung nhịp, chỗ nào in nghiêng thì đó là xung boost.
GPU | Tên mã | Xung nhịp | Giao thức | VRAM | Loại VRAM |
RX 6800 | Navi 21 | 1815/2105 MHz | PCI Express 4.0 x16 | 16GB | GDDR6 |
RX 6800 XT | 2015/2250 MHz | ||||
RX 6900 XT |
Như vậy là mình đã đi hết lịch sử của thương hiệu card đồ họa AMD Radeon. Hy vọng bài viết trên đã cho bạn cái nhìn về lịch sử phát triển của 1 trong 2 NSX card đồ họa lớn nhất thế giới và việc card đồ họa AMD đã phát triển như thế nào trong suốt 12 năm qua.
Chuyên mục: